Đăng nhập
E-mail: secs.lcd@gmail.com
- Có thể tùy biến & trình đơn trực giác
- Các đường cong tách DAC/AVG/DGS
- Chế độ đo góc
- Phần mềm trên bo mạch có thể định cấu hình
- Có thể nâng cấp ngoài công trường
- Quét mã hóa vị trí B-Scan
- Chế độ vết xung trong A-Scan
- Bộ nhớ trong 4GB
- Giao diện USB nhập/xuất dữ liệu PC
- Đầu ra video dùng cho đào tạo
- Tải, lưu, quản lý tệp dữ liệu trên cả PC và trên thiết bị siêu âm dò khuyết tật được kết nối
- Lưu, phân tích, mã màu và xuất dữ liệu chiều dầy sang phần mềm quản lý bảng tíng/tài sản
- Cập nhật phần mềm thiết bị và phần mềm cơ sở khi các cập nhật có trên trang web của Sonatest
- Cài đặt các mẫu kế hoạch (lưới) kiểm tra, các chú ý và nhãn
- Nhập các giá trị đọc trước đó vào một kế hoạch kiểm tra
- Xuất dữ liệu kế hoạch kiểm tra vào bảng tính và cơ cở dữ liệu bảo dưỡng nhà máy.
- Không (cả hai giá trị lớn nhất và nhỏ nhất được hiển thị trong A-Scan)
- Điền đầy (Các giá trị nhỏ nhất được đặt về mức đường cơ bản, tạo ra dạng A-Scan rắn đặc)
- Làm nhẵn (Các giá trị nhỏ nhất được loại bỏ, tạo ra một A-Scan có đường viền rõ ràng)
Thiết bị siêu âm dò khuyết tật kỹ thuật số
Model: D-50
Nhà sản xuất: Sonatest/Anh; Xuất xứ: Anh
Sử dụng phím xoay cảm ứng kết hợp khả năng bấm version 3 cho phép sử dụng nhanh chóng và hiệu quả tối ưu.
Di sản Sonatest trong thiết kế sản phẩm và cái tên Sitescan luôn luôn đảm bảo đối với kỹ thuật viên một thiết bị có cấu trúc chắc chắn được kết hợp với khả năng thực hiện khác thường. Seri Sitescan mang theo tất cả các tính năng mong muốn, nhưng nay, nhờ vào thiết kế lại bên trong tiên tiến, các tính năng mới có thể được bổ sung và các nâng cấp được thực hiện trong môi trường làm việc, giảm thời gian dừng sử dụng và tăng sự linh hoạt trong công việc. Các cấp độ cao của độ phân giải gần bề mặt, khả năng xuyên sâu và tỷ số tín hiệu trên nhiễu tuyệt vời là các chức năng chính trong dải thiết bị của Sitescan. Các ứng dụng điển hình là kiểm tra mối hàn, phát hiện ăn mòn, vật rèn & đúc và các ứng dụng kiểm tra UT thông dụng khác.
Sitescan D-50
Chức năng đường DAC hiển thị trong chế độ toàn màn hình
Các tính năng của dòng Sitescan
Hiển thị độ rõ nét cao
Đối với bất kỳ thiết bị siêu âm dò khuyết tật nào màn hiển thị là một yếu tố cốt yếu. Dòng Sitescan có màn hình VGA màu bán phản xạ, cho khả năng hiển thị rõ nét cao dưới mọi điều kiện ánh sáng. Khả năng đọc tối đa đạt được nhờ ánh sáng có thể được điều chỉnh và lựa chọn trong 9 bảng màu, bao gồm một chế độ mô phỏng LCD đen-trên-trắng. Sự tác động đơn giản với giao diện người sử dụng được nâng cao và hiển thị A-scan toàn màn hình là sẵn dùng khi chạm vào một nút bấm, giúp mọi chi tiết của A-scan có thể được dễ dàng nhìn thấy. TFT không chịu các vấn đề mất màu đen điển hình hoặc các giới hạn nhiệt độ của LCD, cho khả năng đáp ứng mọi loại thời tiết.
3R – Tin cậy, chắc chắn và bền
Khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt với độ tin cậy đã được kiểm chứng là một vấn đề quan trọng của người sử dụng. Thời gian hoạt động tối đa được nâng cao bởi khả năng của pin vượt trội, lên tới 18 giờ kể từ lúc sạc đầy. Vỏ Sitescan được cấu tạo sử dụng vật liệu chống va đập cấp độ dành cho ô tô và được thiết kế đạt chuẩn IP67, cho phép chống nước hoàn hảo. Đạt kiểm tra nổ theo chuẩn MIL810-G, cùng với kiểm tra môi trường xác nhận thiết bị có thể hoạt động với đầy đủ chức năng ở nhiệt độ trên 55°C.
Các tính năng
B-Scan
Phần mềm ăn mòn tùy chọn bao gồm chức năng hiển thị B-Scan chỉ ra mặt cắt vật liệu dựa vào chiều dầy. B-Scan có tốc độ cập nhật được lựa chọn từ 3 đến 10 lần trên giây, và có thể được lưu các giá trị chiều dầy và truyền sang PC thông qua UTility.
DGS (AVG)
Phần mềm AVG/DGS có thể được định cấu hình cho bất kỳ đầu dò nào và đưa ra khả năng định cỡ khuyết tật lặp lại với giá trị đọc ra trực tiếp của khích thước phản xạ tương đương. Đường có ERS có thể hiển thị có thể được điểu chỉnh để hiển thị ở mức chấp nhận mong muốn và được sử dụng để kích hoạt cảnh báo và giá trị đo.
Chế độ đo góc
Đo chính xác nhanh profile chùm tia được thực hiện dễ dàng bởi chế độ đo góc mới. Thiết bị tự động chuyển chỉ thị từ một lỗ khoan sườn đã biết đường kính và độ sâu đối sang góc đối tượng phản xạ từ một chùm đã có. Sử dụng chế độ dò xung đã được cài đặt, như đã chỉ ra, profile chùm tia đối với bất cứ đầu dò nào đều được xác nhận.
AWS
Với tùy chọn này khi kích hoạt, các giá trị đo của mức chỉ thị (IL), hệ số suy giảm (AF) và tỉ số chỉ thị (IR) được tính toán và hiển thị theo chuẩn AWS D1.1
UTility Lite/ Utility Pro (Phần mềm quản lý dữ liệu)
Phần mềm UTility Lite cung cấp mọi thứ bạn cần để quản lý dữ liệu kiểm tra của bạn. Phiên bản tiêu chuẩn (Lite) miễn phí với mọi thiết bị cho phép bạn có thể xem, dịch chuyển và quản lý các Hiệu chuẩn, A-Scan, B-Scan và Thickness Logs trên cả thiết bị và trên PC. Với UTility Lite bạn cũng có thể tạo ra các mẫu báo cáo kiểm tra tùy ý, cắt và dán thông tin lên các ứng dụng khác, và tạo ra các tài liệu dạng PDF có thể in ấn.
Phần mềm UTility Pro là phiên bản “chuyên nghiệp” và hoạt động cùng với tùy chọn Phần mềm Ăn mòn, cung cấp tới người sử dụng với khả năng tạo và quản lý kế hoạch kiểm tra, các vị trí chú ý, các giá trị đọc chiều dầy trong lịch sử và các thông tin quản lý khác được yêu cầu
BỔ SUNG! Trong trường hợp thiết bị siêu âm Sonatest cần cập nhật phần mềm, UTility có thể lựa chọn phiên bản mới nhất trên mạng và nâng cấp thiết bị siêu âm của bạn mà không cần chuyển thiết bị về trung tâm dịch vụ. |
DAC
Lên tới 20 điểm tham chiếu có thể được sử dụng để dựng một đường DAC kỹ thuật số, với các đường cong có thể lựa chọn theo chuẩn JIS/ASME và EN1714. Người sử dụng có thể lựa chọn hoặc đường DAC hoặc cổng 1 để làm mức dò quét. Biên độ xung phản hồi có thể được hiển thị hoặc là dB DAC, %DAC hoặc % chiều cao màn hình.
Thư viện đường cong DAC
Có các mức dB lập trình trước ứng với:
EN1714 (-6dB, -14dB)
ASME (-2dB, -6dB, -10dB)
JIS DAC (+6dB, -6dB, -12dB)
DAC tùy chỉnh
Có tới 3 đường DAC có thể được sử dụng bổ sung vào thư viện được lập trình. Người sử dụng có thể tùy biến các mức giữa +/- 20dB đối với mỗi 3 đường cong. Theo cách này, tất cả các chuẩn quốc tế được hỗ trợ.
DAC động học
Dải DAC động học rộng có thể được sử dụng cho độ phân giải đo tốt hơn đối với các xung vọng khoảng cách. Chiều cao của đường cong DAC có thể được điều chỉnh sử dụng kiểm soát độ nhậy tham chiếu. Mối liên quan giữa đường cong DAC và các chỉ thị tham chiếu được bảo lưu từ đầu đến cuối và kiểm soát T-loss bổ sung quản lý sự chuyển hao hụt từ khối kiểm tra sang mẫu.
DAC chuyển sang TCG
Đường DAC có thể được chuyển sang đường TCG, và ngược lại. Sự chuyển đổi này sử dụng các điểm tham chiếu đã có được chọn và bảo lưu độ nhậy tham chiếu cho điểm tham chiếu gần nhất bên trái, để tất cả các xung phản hồi tham chiếu được đặt tại mức 80% FSH.
Thông số kỹ thuật
Dải kiểm tra | 0-5mm tới 0 - 10,000 mm trong thép tại vận tốc 5930 m/s |
Vận tốc | 1000 – 10,000 m/s biến đổi liên tục |
Zero đầu dò | 0 – 999.999 µs |
Trễ | 0 – 10,000 m trong thép tại vận tốc 5930m/s |
Tăng âm | 0 – 110 dB; bước tăng 0.5, 1, 2, 6, 10, 14 và 20 dB |
Các chế độ kiểm tra | Xung phản hồi và phát/thu |
Bộ phát xung | 200V cố định. 50ns sóng vuông. Thời gian sườn lên/xuống < 5ns với tải 50R |
Giảm chấn | 50 và 400 Ohm có thể lựa chọn |
Active Edge™ | Chế độ mép kích hoạt độc nhất – Active Edge giúp tăng độ phân giải gần bề mặt |
Tần số phát xung P.R.F | Có thể điều chỉnh từ 5Hz đến 1 kHz. Đồng bộ hóa bên ngoài cũng có thể sử dụng |
Tần số cập nhật màn hình | 60Hz |
Chỉnh lưu | RF, toàn sóng, nửa sóng dương và nửa sóng âm |
Băng tần | 1.0 MHz - 14 MHz |
Độ tuyến tính hệ thống | Phương thẳng đứng = 0.5% chiều cao toàn màn hình (FSH). Phương ngang +/- 0.2% độ rộng toàn màn hình FSW. |
Loại bỏ (Có thể lựa chọn) Hoặc |
Lên tới 80% loại bỏ tuyến tính (loại bỏ nhiễu nền mà không ảnh hưởng tới biên độ chỉ thị) Lên tới 50% loại bỏ triệt tiêu (tăng lệch zero và giảm biên độ của xung phản hồi Có đèn LED cảnh báo khi kích hoạt |
Đơn vị | Mm hoặc in |
Hiển thị | Màn hình TFT màu, VGA độ phân giải 640x480 pixel kiểu bán phản xạ Vùng hiển thị: 116.16 x 87.2 mm (4.57 x 3.43 in). Vùng hiển thị A-Scan: 400 x 510 pixel (bình thường); 460 x 620 (toàn màn hình) Màu sắc: 9 tùy chọn màu sắc với độ sáng có thể thay đổi |
Cổng | Hai cổng độc lập cho phép đo và theo dõi Có thể điều chỉnh điểm đầu và độ rộng theo toàn dải. Biên độ từ 0 – 100%, kích hoạt dương hoặc âm trên mỗi cổng có cảnh báo đèn và còi. Độ phân giải cổng là 5 nS. |
Phóng đại | Mở rộng dải và độ trễ để bao hàm khu vực được đặt bởi điều khiển bắt đầu và độ rộng cổng 1 |
AGC | Điều chỉnh tăng âm tự động (AGC) tự động đặt tín hiệu trong cổng 1 tới một mức giữa 10% đến 90% FSH, sai số giữa 5% và 20% |
Các chế độ đo | |
Chế độ 1 | Theo dõi tín hiệu, cảnh báo cổng có thể được kích hoạt nhưng không thực hiện đo lường |
Chế độ 2 | Độ sâu và biên độ của tín hiệu đầu tiên trong cổng |
Chế độ 3 | Đo khoảng cách xung vọng – xung vọng (Echo-Echo) |
Chế độ 4 | Hiển thị lượng giác đường truyền âm, khoảng cách bề mặt (bao gồm X-offset) và độ sâu chỉ thị từ bề mặt kiểm tra với biên độ xung phản hồi. Hiệu chỉnh bề mặt cong có thể được áp dụng cho bề mặt cong lồi và lõm. Nửa bước có thể được hiển thị trên màn hình |
Chế độ 5 | Đo khoảng cách Cổng tới Cổng |
Chế độ 6 | Đo khoảng cách Sườn xung tới Sườn xung |
Chế độ 7 | Góc chùm tia, được tính toán từ chùm tia, bán kính lỗ và độ sâu tâm lỗ |
Hiển thị đo | Hiển thị thời gian thực và cập nhật trên màn hình với tốc độ 10 lần/giây Hiển thị lớn một giá trị đo là có thể |
Làm nhẵn dạng sóng có thể lựa chọn từ: |
|
Duy trì tín hiệu | Tạo ra các A-Scan trước đó tắt dần theo tốc độ mà người sử dụng chọn |
Hiệu chuẩn tự động (Auto-Cal) | Cung cấp tính toán tự động vận tốc và zero đầu dò từ 2 xung phản hồi tham chiếu. Hiệu chuẩn tự động với hai xung vọng |
Dạng sóng tham chiếu | Hiển thị một dạng sóng được lưu trong A-Log trước đó theo màu sắc khác so với hiển thị kích hoạt: cho phép kiểm tra nhanh chóng sự khác nhau về dạng xung |
Đồng hồ | Được tích hợp, pin RTC giúp duy trì thời gian và ngày Có thể nhìn trên đường trạng thái, luông được lưu trong bảng lưu, A-Log, v.v… |
Bộ nhớ trong | Bộ nhớ trong 4GB cho phép lưu A-Scan, bảng cấu hình, T-Log, B-Log, v.v… 450.000 cấu hình, 200.000 A-Log, 300.000 B-Chart, 440.000 T-Log |
Kích hoạt bộ nhớ đỉnh xung | Lưu lại tất cả các A-Scan trên màn hình để phân tích mẫu xung vọng động, với kích hoạt A-scan được hiển thị trong một màu riêng biệt. |
Các lưu ý | Nhãn chữ và số dùng cho bộ lưu cấu hình, A-log, B-log, v.v… |
Đóng băng hiển thị | Giữ dạng sóng hiện thời trên màn hình dùng cho xử lý off-line |
Phím trợ giúp | Chỉ ra thông tin phần mềm và phần cứng |
Hỗ trợ ngôn ngữ | Đa ngôn ngữ có thể lựa chọn từ danh sách bao gồm: Anh, Pháp, Tây Ban Nha, Nga, Trung Quốc (hiện đại). Ngôn ngữ khác theo yêu cầu. |
Kết nối mã hóa vị trí | Kết nối kiểu Lemo min 4-pin (D-50) Kết nối kiểu D-Sub 15 (500S) |
Đầu ra Video | Tiêu chuẩn trên 500S. Tùy chọn lắp ráp tại nhà sản xuất đối với D-50 |
Đầu ra tỉ lệ | Có trên 500S |
Đồng bộ hóa bên ngoài | Có trên 500S |
Kết nối USB | Bộ lưu bên trong được chỉ ra ở thiết bị nhớ |
Cổng cắm đầu dò | BNC hoặc LEMO (tùy chọn lắp tại nhà sản xuất) |
Nguồn cấp | Pin Lithium-Ion 14.4V. Hoạt động điển hình 16 giờ, tối đa 18 giờ. Có chỉ thị trạng thái pin. Thời gian sạc pin 3 -4 giờ. Pin có thể được sạc riêng rẽ. Bộ nguồn tùy chọn |
Bộ sạc | 100 – 240 VAC, 50 – 60 Hz |
Môi trường | IP67 |
Nhiệt độ | Hoạt động: -10°C đến 55°C (14°F - 131°F) Sống sót: -20°C đến 70°C(-4°F - 158°F) Cất trữ: -40°C đến 75°C(-40°F - 167°F |
Kích thước | D-50: Cao 172 x Rộng 238 x Dầy 70 mm (6.77x9.37x2.75 in) 500S: Cao 145 x Rộng 255 x Dầy 145 mm (5.7x10x5.7 in) |
Trọng lượng | D-50: 1.7 kg (3.7 lbs) có pin 500S: 2.5 kg (5.5 lbs) có pin |
Bảo hành | 2 năm |
Mở rộng bảo hành | Sonacover – bảo hành 5 năm, bao gồm 4 hiệu chuẩn |
Tiêu chuẩn hiệu chuẩn | EN12668-1:2020 (Thông số chi tiết theo yêu cầu) |
Tiêu chuẩn đáp ứng | Chống rung theo chuẩn 514.5-5 Proc 1 Annex C Fig 6 Chống xóc theo 516.5 Proc 1 15g/6ms Áp suất khí quyển nổ - MIL-STD 810G Methos 511.5, Quy trình I |
Các kỹ thuật xác định kích thước & tùy chọn phần mềm
Kỹ thuật định cỡ | Mô tả | Tiêu chuẩn hoặc Tùy chọn |
DAC | Lên tới 20 điểm hoặc chuyển đổi từ đường cong TCG có thể đưa vào và sử dụng vẽ đường cong DAC một cách kỹ thuật số. Các đường cong DAC đạt các yêu cầu của chuẩn EN 1714, ASME, JIS và nhiều tiêu chuẩn khác. Các đường cong DAC tùy ý có thể được lựa chọn. Dải động DAC có thể được mở rộng bằng cách tự động điều chỉnh đường cong tham chiếu để đạt mức độ nhậy tham chiếu. Độ nhậy quét và T-Loss có thể điều khiển tách rời. Giá trị đọc ra biên độ có thể lựa chọn giữa %FSH, %DAC hoặc dB tương đối. | Tiêu chuẩn |
TCG | Tăng âm hiệu chỉnh theo thời gian, có thể được định ra bởi lên tới 10 điểm tham chiếu hoặc có thể chuyển đổi từ đường cong DAC đã có. Các điểm chuyển đổi có chiều cao màn hình là 80% | Tùy chọn |
Suy giảm xung vọng đáy (BEA) | Suy giảm 0-40 dB được áp dụng cho phần tiếp sau của phần cơ sở thời gian, nhằm nâng cao khả năng phát hiện khuyết tật gần đáy và sự mất mát xung đáy do rỗ khí. | Tùy chọn (yêu cầu có TCG) |
AWS | Tính toán và hiển thị các hệ số và tham số được yêu cầu bởi AWS D1.1 | Tùy chọn |
AVG/DGS | Cho phép tính toán đường cong DAC giả và kích thước khuyết tật tương đương của các chỉ thị UT dựa trên các thông số đầu dò được nhập vào | Tùy chọn |
API | Định cỡ khuyết tật theo API 5UE |
Tùy chọn |
Kích hoạt cổng xung bề mặt | Chức năng sử dụng cổng cắt xung bề mặt và luôn giữ ở vị trí zero giúp cho dải quét ổn định khi sử dụng siêu âm nhúng. | Tùy chọn |
Tùy chọn phần mềm ăn mòn | Cho phép các kế hoạch kiểm tra phức tạp có thể được tải lên từ một máy tính PC sử dụng phần mềm UTility. Các tính năng bao gồm bộ ghi chiều dầy 2 chiều, lưu A-Log và B-Log với các giá trị chiều dầy, lấy các giá trị đọc trên vị trí và tạo lưu ý cho mỗi vị trí lưới. Tùy chọn B-Scan sẵn có để hiển thị trên các hiển thị dạng thanh chiều dầy được lấy từ cổng 1 dựa theo khoảng cách hoặc thời gian. | Tùy chọn (bao gồm B-Scan) |
Tách vùng DAC & DGS/AVG | Chức năng tách vùng DAC & DGS/AVG: Bổ sung tới 3 vùng có tăng âm bổ sung +12dB, +24dB đối với các đường cong DAC hoặc DGS/AVG để quét được dải rộng hơn. Tuân theo chuẩn EN583-2:2001 | Tùy chọn |
Bộ Sitescan tiêu chuẩn - Thiết bị chính 500S hoặc D-50 - Pin, bộ sạc và dây cắm nguồn - Đĩa CD hướng dẫn sử dụng T.Anh & chứng chỉ hiệu chuẩn - Chứng chỉ phù hợp - Túi đựng - Phần mềm UTility và cáp USB - Tấm phủ màn hiển thị - Chai tiếp âm Tùy chọn Site Pack (chỉ áp dụng cho D-50) Bộ Sitescan tiêu chuẩn Vali đựng chắc chắn Kích thước xách tay lên máy bay 488 mm x 386 mm x 229mm 19.2 in x 15.2 in x 9.0 in Giá đỡ trọng tâm Giá đỡ bằng đai Giá đỡ bằng từ trường Giá đỡ/hai đai da Karabiner/móc treo |
Tùy chọn mã hóa vị trí B-Scan Dòng thiết bị siêu âm dò khuyết tật của Sonatest phù hợp cho vẽ bản đồ ăn mòn sử dụng các bộ quét mã hóa vị trí theo đường thẳng như EZ-scan 4 (như hình bên phải). Các ứng dụng phù hợp bao gồm đáy bồn chứa và tường vách, các tấm phẳng và đường ống với đường kính ngoài 10cm (4”) hoặc lớn hơn. Phụ kiện cao su Vỏ bảo vệ cao su tùy ý bọc vừa xung quanh thiết bị giúp gia tăng khả năng bảo vệ thiết bị (chỉ áp dụng cho D-50) UTility Pro (Phần mềm cao cấp) Phần mềm cao cấp, đối tác với tùy chọn phần mềm Ăn mòn nhằm nâng cao khả năng xử lý, biểu diễn và phân tích dữ liệu. |
Download:
Catalog D-50 - EN
Catalog D-50 - VIE
Sản phẩm liên quan
Sitescan D-50
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
ĐỊA CHỈ GIAO HÀNG
HÌNH THỨC THANH TOÁN
Sitescan D-50
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
- Họ và tên:
- Điện thoại:
- Email:
ĐỊA CHỈ GIAO HÀNG
- Địa chỉ:
- Quận / huyện:
- Tỉnh / thành phố:
- Phí vận chuyển:
- Ghi chú:
HÌNH THỨC THANH TOÁN